Thi Sau Đại Học Yds 2022

Thi Sau Đại Học Yds 2022

Lịch thi học kỳ đầu năm 2020 trình độ thạc sỹ

Lịch thi học kỳ đầu năm 2020 trình độ thạc sỹ

Học bổng học bổng sau đại học của ĐHQG-HCM năm 2022

I. Mục tiêu của học bổng sau đại học của ĐHQG-HCM:

Hỗ trợ kinh phí cho học viên và nghiên cứu sinh có kết quả học tập tốt, có công trình NCKH có chất lượng được thể hiện tối thiểu qua bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục Web of Science (WoS)/Scopus; hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài; hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện; hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu.

Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín, vị thế của ĐHQG-HCM và các cơ sở đào tạo (CSĐT).

II. Số lượng và giá trị học bổng:

- Năm 2022, ĐHQG-HCM cấp 15 suất thạc sĩ và 15 suất tiến sĩ.

+ Học bổng thạc sĩ: 25.000.000đ/suất

+ Học bổng tiến sĩ: 75.000.000đ/suất

- Tùy theo tình hình thực tế, số suất học bổng của học viên hoặc nghiên cứu sinh có thể điều chỉnh theo từng trình độ sao cho đảm bảo tổng số tiền được cấp hàng năm.

Học viên năm thứ nhất hoặc học viên năm cuối (tính theo theo thời gian nhập học):

- Học đúng tiến độ theo kế hoạch của CSĐT.

- Có kết quả học tập cuối năm đạt tối thiểu 7.5 điểm/năm (đối với các lĩnh vực sau: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Khoa học xã hội và hành vi; Báo chí và thông tin; Kinh doanh và quản lý; Pháp luật và Dịch vụ xã hội) và 7.0 (đối với các lĩnh vực sau: Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Sức khỏe và Môi trường và bảo vệ môi trường).

- Có tối thiểu 24 giờ làm việc/tuần (ngoài thời gian học trên lớp) dành cho việc học tập và nghiên cứu tại CSĐT (đối với học viên năm cuối).

- Sản phẩm nghiên cứu khoa học: Có tối thiểu 01 bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục Web of Science (WoS)/Scopus; hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài; hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện; hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu (đối với học viên năm cuối).

- Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.

Nghiên cứu sinh năm thứ nhất hoặc nghiên cứu sinh năm thứ hai hoặc nghiên cứu sinh năm thứ ba (tính theo theo thời gian nhập học):

- Học đúng tiến độ theo kế hoạch của CSĐT.

- Có kết quả học tập cuối năm đạt tối thiểu 7.5 điểm/năm (đối với các lĩnh vực sau: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Khoa học xã hội và hành vi; Báo chí và thông tin; Kinh doanh và quản lý, Pháp luật và Dịch vụ xã hội) và 7.0 (đối với các lĩnh vực sau: Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Sức khỏe; Môi trường và bảo vệ môi trường).

- Có tối thiểu 24 giờ làm việc/tuần (ngoài thời gian học trên lớp) dành cho việc học tập và nghiên cứu tại CSĐT.

- Sản phẩm nghiên cứu khoa học: Có tối thiểu 01 bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục Web of Science (WoS)/Scopus; hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài; hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện; hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu (đối với nghiên cứu sinh năm thứ hai và năm thứ ba).

- Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.

Học bổng sẽ bị hủy bỏ nếu học viên, nghiên cứu sinh vi phạm pháp luật, hoặc bị phát hiện có gian lận trong hồ sơ xin xét tuyển, hoặc có hành vi xấu đối với ĐHQG-HCM và CSĐT.

Học viên, nghiên cứu sinh đã nhận học bổng khác trong năm học này thì không được phép nhận học bổng sau đại học của ĐHQG-HCM.

Học bổng này không áp dụng cho cán bộ công chức viên chức, nghiên cứu viên và các hình thức ký hợp đồng làm việc tại ĐHQG-HCM và CSĐT.

Căn cứ phê duyệt của ĐHQG-HCM về số lượng học bổng, Quỹ Phát triển sẽ tổ chức Lễ trao học bổng và trao trực tiếp các suất học bổng đến học viên, nghiên cứu sinh thông qua thẻ Đồng thương hiệu ĐHQG-VCB.

Thời gian và kế hoạch cấp phát học bổng vui lòng xem các file đính kèm!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH

2 Nguyễn Tất Thành, phường 12, Q. 4, Tp Hồ Chí Minh

123 Quốc lộ 13, Bình Triệu, Q. Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

%PDF-1.4 %âãÏÓ 4 0 obj <> stream ÿØÿà JFIF È È ÿÛ Å 2!>,/%2I@MKH@FEPZsbPUmWEFd‰fmw{�‚�NaŽ˜Œ}–s�|;!!;|SFS||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||;!!;|SFS||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||ÿÄ¢ } !1AQa"q2�‘¡#B±ÁRÑð$3br‚ %&'()*456789:CDEFGHIJSTUVWXYZcdefghijstuvwxyzƒ„…†‡ˆ‰Š’“”•–—˜™š¢£¤¥¦§¨©ª²³´µ¶·¸¹ºÂÃÄÅÆÇÈÉÊÒÓÔÕÖ×ØÙÚáâãäåæçèéêñòóôõö÷øùú w !1AQaq"2�B‘¡±Á #3RðbrÑ $4á%ñ&'()*56789:CDEFGHIJSTUVWXYZcdefghijstuvwxyz‚ƒ„…†‡ˆ‰Š’“”•–—˜™š¢£¤¥¦§¨©ª²³´µ¶·¸¹ºÂÃÄÅÆÇÈÉÊÒÓÔÕÖ×ØÙÚâãäåæçèéêòóôõö÷øùúÿÀ v $ " ÿÚ ? ì袊 (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š (¢Š *7™RE�³t¤¤* ÎGC@E'Ö–€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¨¥Wd>YØý‰é@ÑH\ûÒÐEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPEPE&yÅ-

THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC ĐỢT 1 NĂM 2022

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Chi tiết của thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022, xin xem tại đây!

Căn cứ Nghị định số 186/2013/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Đại học Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ, Quyết định số 1787/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 6 năm 2019 và Quyết định số 2311/QĐ-ĐHQGHN ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế đào tạo tiến sĩ ban hành theo quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN;

Căn cứ Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1080/QĐ-ĐHQGHN ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế tạm thời về công tác tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội;

Căn cứ công văn số 3808/ĐHQGHN-ĐT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội về tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ trong công tác tuyển sinh và tổ chức đào tạo trình độ tiến sĩ của Đại học Quốc gia Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1835/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh sách các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo (đợt tháng 6 năm 2021) theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản 1ý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục giai đoạn 2019 – 2030 (Đề án 89);

Căn cứ Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2022 ban hành kèm theo Hướng dẫn số 248/HD-ĐHQGHN ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Giám đốc ĐHQGHN;

Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Giám đốc ĐHQGHN về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022;

Trường Đại học Ngoại ngữ thông báo Tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022 của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) như sau:

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN tổ chức thi tuyển và xét tuyển thẳng đào tạo thạc sĩ và xét tuyển đào tạo tiến sĩ các chuyên ngành ngoại ngữ kỳ thi tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022, thời gian cụ thể như sau:

Ngày thi: Thứ Bảy 16 tháng 4 năm 2022

Tổ chức đánh giá hồ sơ chuyên môn (xét tuyển đào tạo tiến sĩ) từ ngày 18/4 đến ngày 28/4/2022.

02 năm theo hình thức đào tạo chính quy tập trung

Ngôn ngữ Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc.

Lưu ý: Nếu số lượng đăng ký dự thi các chương trình đào tạo thạc sĩ đợt 1 ở các ngành dưới 5 thí sinh, nhà Trường sẽ chuyển bản cứng hồ sơ dự thi của thí sinh sang đợt 2, thí sinh vui lòng đăng ký lại việc dự thi tại cổng tuyển sinh trực tuyến của đợt 2.

– Thi tuyển theo phương thức truyền thống.

1.4. Điều kiện xét tuyển /dự thi

– Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: thí sinh đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các CTĐT sau đây của ĐHQGHN: tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), các CTĐT đã được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín (AUN-QA, ABET…) hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (đối với khóa tuyển sinh còn trong thời hạn) (danh sách các CTĐT xem tại Phụ lục 9);

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn, chất lượng cao theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của ĐHQGHN;

+ Tốt nghiệp đại học chính quy một số ngành phù hợp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) (Danh sách các ngành phù hợp ở bậc cử nhân trong xét tuyển thẳng xem tại Phụ lục 11 của Thông báo này)

Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học (xem quy định tại điểm b của mục này) có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.

– Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (quy định tại mục 1.4.2 của Thông báo này) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.

– Các yêu cầu khác đối với từng CTĐT theo yêu cầu của đơn vị đào tạo.

b) Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học

– Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:

+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.

– Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm;

– Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.

Không giới hạn chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu được Giám đốc ĐHQGHN phê duyệt năm 2022.

Thí sinh cần đáp ứng điều kiện sau:

– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên các hệ đào tạo chính quy, vừa làm vừa học, bằng do nước ngoài cấp) ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng kí dự thi bậc đào tạo thạc sĩ; ngành gần với ngành đăng kí dự thi (áp dụng đối với ngành Đông Phương học chuyên ngành Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Trung Quốc học đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp cho thí sinh trước khi đăng ký dự thi vào các ngành Ngôn ngữ Hàn, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc); đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu; Các đối tượng có văn bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Chi tiết danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần xem tại Phụ lục 8 của Thông báo này)

– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT (các khóa đào tạo thạc sĩ tuyển sinh từ năm 2022 có chuẩn đầu ra đối với trình độ ngoại ngữ đạt từ Bậc 4 trở lên hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) (xem tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này);

– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

Thí sinh đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học;

– Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và được ĐHQGHN công nhận (xem tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này), còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

Về chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản (xem tại Phụ lục 2 của Thông báo này).

Các điều kiện khác: Thí sinh cần có Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự,  kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và có đủ sức khoẻ để học tập.

1.5.1. Môn cơ bản: Tuỳ theo chuyên ngành dự thi, thí sinh sẽ thi một trong các môn sau: Kiến thức & năng lực ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc) hoặc Kiến thức & năng lực Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh (dạng thức môn thi cơ bản xem tại Phụ lục 4).

1.5.2. Môn cơ sở: Năng lực ngôn ngữ và năng lực nghiên cứu tiếng Anh, Năng lực ngôn ngữ và năng lực nghiên cứu tiếng Hàn (dạng thức môn thi cơ sở xem tại Phụ lục 5).

1.6. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn thi tuyển sinh

Thí sinh đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ có thể xem đề cương và dạng thức đề thi của các môn thi trong các phụ lục đính kèm thông báo này.

Thi sính trúng tuyển là học viên cao học (đào tạo thạc sĩ) phải đóng học phí theo quy định của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm của Trường Đại học Ngoại ngữ.

– Đào tạo từ cử nhân: 04 năm, theo hình thức chính quy tập trung

– Đào tạo từ thạc sĩ:  03 năm, theo hình thức chính quy tập trung

+ Ngôn ngữ Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh

+ Ngôn ngữ Nga, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Nga

+ Ngôn ngữ Pháp, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Pháp

+ Ngôn ngữ Trung Quốc, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Trung Quốc

Lưu ý: Tất cả các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ theo Đề án 89 của Bộ GD&ĐT xem tại Phụ lục 10

2.3.  Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

2.4. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

a) Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:

– Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

– Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành đúng, phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

– Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu và các công trình công bố theo quy định đơn vị đào tạo (nếu có). Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.

– Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

– Có thư giới thiệu của ít nhất 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:

+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;

+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh. (Tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh xem tại Phụ lục 3 của Thông báo này)

+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.

– Có công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

– Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm và thâm niên công tác 24 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển (đối với thí sinh có bằng cử nhân dự tuyển sau 12 tháng kể từ ngày được cấp bằng và thí sinh có bằng thạc sĩ).

– Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.

b) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

– Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), được ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này), còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

c) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

d) Các yêu cầu khác theo đặc thù của đơn vị và CTĐT.

Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tiến sĩ theo Đề án 89 của Bộ GD&ĐT phải đáp ứng tiêu chuẩn tham gia tuyển chọn tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BGDĐT ngày 08/09/2021.

Thí sinh dự tuyển đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Quy định xét cấp học bổng của ĐHQHN cho nghiên cứu sinh và thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc ban hành theo QĐ số 3688/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/11/2021 của Giám đốc ĐHQGHN có thể nộp hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc.

2.5. Điểm xét trúng tuyển đào tạo tiến sĩ

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển trình độ tiến sĩ phải có tổng điểm đánh giá hồ sơ và đề cương nghiên cứu đạt điểm từ 60 điểm trở lên, trong đó điểm đề cương nghiên cứu tối thiểu phải đạt 25/40 điểm. Thí sinh đăng ký xét cấp học bổng được đơn vị đề nghị Giám đốc ĐHQGHN xem xét cấp học bổng phải đạt tối thiểu 80/100 điểm.

Thí sinh trúng tuyển là nghiên cứu sinh (đào tạo tiến sĩ) đều phải đóng học phí theo quy định của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm của Trường Đại học Ngoại ngữ.

2.7. Chế độ học bổng dành cho thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ

Thí sinh dự tuyển các chương trình đào tạo tiến sĩ trúng tuyển và nhập học, đáp ứng tiêu chuẩn tham gia tuyển chọn (Đề án 89 của Bộ GD&ĐT, Quy định xét cấp học bổng của ĐHQHN cho nghiên cứu sinh và thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc ban hành theo QĐ số 3688/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/11/2021 của Giám đốc ĐHQGHN…) và có nguyện vọng làm đơn xin cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu kèm các minh chứng theo yêu cầu. Thí sinh đăng ký xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, ngoài việc nộp hồ sơ dự tuyển phải khai báo thông tin và nộp hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng tại địa chỉ http://hocbong.vnu.edu.vn

Thí sinh người nước ngoài thực hiện việc xét tuyển đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN. Các yêu cầu về chuyên môn như khoản a) và c) mục 2.4. của thông báo này.

Thí sinh người nước ngoài dự tuyển các chương trình đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ trúng tuyển và nhập học có nguyện vọng làm đơn xin cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu của Trường Đại học Ngoại ngữ. Thủ tục và quy trình xét cấp học bổng cho thí sinh dự tuyển đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được thực hiện theo thông báo số 54/TB-ĐHNN ngày 15/01/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ về việc cấp học bổng  hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu và công bố quốc tế đối với thí sinh người nước ngoài dự tuyển các chương trình đào tạo sau đại học bậc thạc sĩ và tiến sĩ.

Thí sinh người nước ngoài trúng tuyển là học viên cao học/nghiên cứu sinh phải đóng học phí theo quy định của trường Đại học Ngoại ngữ (Dự kiến: 60.000.000 đồng/năm đối với học viên cao học và 85.000.000 đồng/năm đối với nghiên cứu sinh)

4.1. Thời gian phát hành hồ sơ: 8h00 ngày 14/02/2022 đến 17h00 ngày 08/4/2022

4.2. Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ

Văn phòng Khoa Sau đại học (Phòng 102 nhà A3 – Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4.3. Đăng ký dự thi, dự tuyển trực tuyến qua mạng và nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/dự tuyển

Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự thi/dự tuyển qua 2 bước:

– Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi/ dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn.

– Nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/dự tuyển trực tiếp tại Khoa Sau đại học – Trường ĐHNN – ĐHQGHN (các Danh mục Hồ sơ dự thi/dự tuyển, xem tại mục 4.5).

4.4. Thời gian thí sinh thực hiện việc khai báo thông tin đăng ký trực tuyến và nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/ dự tuyển: 8h00 ngày 14/02/2022 đến 17h00 ngày 08/4/2022

Lưu ý: – Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo;

– Thí sinh không nộp bản cứng Hồ sơ tuyển sinh và không đăng ký qua mạng sẽ không đủ điều kiện để dự thi/dự tuyển kỳ thi tuyển sinh sau đại học.

4.5. Nội dung hồ sơ: Hồ sơ dự thi/ dự tuyển cần có các giấy tờ sau:

5.1. Thời hạn nộp lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển: 8h00 ngày 14/02/2022 đến 17h00 ngày 08/4/2022

5.2. Địa điểm nộp lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển

Nộp tiền mặt: Phòng 202 nhà A1 – Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Chuyển khoản: Số tài khoản Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN 21510008969696 BIDV Cầu Giấy

Nội dung (không dấu): LP du thi cao hoc_Ho ten, Mã ĐKDT

5.3. Lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển

– Tiến sĩ: 200.000 đồng/thí sinh.

Lưu ý: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/ dự thi/ dự tuyển trước khi nộp Hồ sơ tại Khoa Sau đại học

– Thí sinh xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi tại địa chỉ http://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh (Trường không gửi giấy báo dự thi), hoặc

– Thí sinh truy cập vào địa chỉ tuyển sinh http://tssdh.vnu.edu.vn và dùng tài khoản đã được cấp để xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi, thời gian cụ thể từ ngày 14/4/2022

– Nếu phát hiện sai sót, thí sinh cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ phòng 102 nhà A3, hoặc theo số điện thoại (024)-66806770 trước ngày tổ chức thi tuyển/ xét tuyển.

7.1. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng thạc sĩ:

Trước 12h00 ngày 11/4/2022 (Thí sinh không được xét tuyển thẳng có thể đăng ký để tham dự kỳ thi tuyển ngay trong đợt tuyển sinh đó).

7.2. Thời gian công bố kết quả thi:

7.3. Thời gian thông báo trúng tuyển:

7.4. Thời gian khai giảng và nhập học (dự kiến):

Ghi chú: Trong quá trình đăng ký dự thi/ dự tuyển, nếu thí sinh có vướng mắc cần giải đáp vui lòng gọi đến số (024)-66806770 hoặc (024)-37547435. Thông báo này thay thế thông báo số 187/TB-ĐHNN ngày 14/02/2022 của Hiệu trưởng Trường ĐHNN, ĐHQGHN về việc tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022 của trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Chi tiết của thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022, xin xem tại đây!

Để được tư vấn tuyển sinh, vui lòng tham gia nhóm Zalo tại đây!

Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh và đào tạo năm học 2022-2023, Trường Đại học Y tế công cộng dự kiến tổ chức tuyển sinh Tiến sĩ Y tế công cộng, Tiến sĩ Quản lý bệnh viện, Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế, Chuyên khoa I Y tế công cộng, Thạc sĩ Y tế công cộng, Thạc sĩ Quản lý bệnh viện và Thạc sĩ Kỹ thuật xét nghiệm y học, hình thức đào tạo chính quy. (Link tổng hợp: https://dtdh.huph.edu.vn/vi/dtsdh)

Với loại hình Tiến sĩ y tế công cộng và Tiến sĩ Quản lý bệnh viện, nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển, dự kiến tổ chức: đợt 1 từ 12-16/9/2022. Các đợt xét tuyển tiếp theo sẽ được tổ chức cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thời gian cụ thể sẽ được thông báo trên các kênh thông tin tuyển sinh của trường.

Với các loại hình tuyển sinh sau đại học còn lại, nhà trường sẽ tổ chức thi tuyển. Thời gian ôn thi dự kiến vào tháng 6-7/2022; thời gian thi tuyển dự kiến đợt 1 vào ngày 19-21/8/2022 (các đợt thi tuyển tiếp theo sẽ được tổ chức cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thời gian cụ thể sẽ được thông báo trên các kênh thông tin tuyển sinh của trường)

Đối tượng tuyển sinh và môn thi tuyển/xét tuyển cho từng loại hình được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng: Môn thi tuyển/ xét tuyển và đối tượng tuyển sinh Sau đại học của Trường Đại học Y tế công cộng năm 2022

- Trình bày đề cương nghiên cứu

- Đánh giá năng lực tiếng Anh. (nếu cần)

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành đúng: Y tế công cộng.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành phù hợp (các ngành còn lại trong danh mục giáo dục đào tạo cấo IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ Quốc gia Việt nam ở các ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định của chính phủ: phải có chứng chỉ chương trình Bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày xét tuyển.

*Điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

a. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

b. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

c. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo qui định tại điểm c: hình thức đánh giá thông qua phỏng vấn ngắn tiếng Anh tại Hội đồng xét tuyển đầu vào để đánh giá khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài còn hạn theo qui định và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Y tế Công cộng áp dụng cho người dự tuyển là công dân Việt Nam nêu trên.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành đúng: Quản lý/Quản trị bệnh viện, Quản lý Y tế, Tổ chức và quản lý Y tế.

Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành phù hợp (các ngành còn lại trong danh mục giáo dục đào tạo cấo IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ Quốc gia Việt nam ở các ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định của chính phủ: phải có chứng chỉ chương trình Bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày xét tuyển.

Điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

a. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

b Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

c. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo qui định tại điểm c: hình thức đánh giá thông qua phỏng vấn ngắn tiếng Anh tại Hội đồng xét tuyển đầu vào để đánh giá khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài còn hạn theo qui định và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Y tế công cộng áp dụng cho người dự tuyển là công dân Việt Nam nêu trên.

- Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành Y tế công cộng.

Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành khác với ngành Y tế công và đã học bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

Lưu ý: Nếu thí sinh dự kiến theo học định hướng nghiên cứu (sẽ đăng ký sau khi trúng tuyển) cần tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Chi tiết về Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu và ứng dụng tham khảo tại đường link: https://dtdh.huph.edu.vn/vi/thsytcc/ctdt

- Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp: Tổ chức và quản lý Y tế, Quản lý/Quản trị bệnh viện.

- Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành khác và đã học bổ sung kiến thức theo quy định chuyên ngành Quản lý Y tế do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

Lưu ý: : Nếu thí sinh dự kiến theo học định hướng nghiên cứu (sẽ đăng ký sau khi trúng tuyển) cần tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Chi tiết về Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu và ứng dụng tham khảo tại đường link: https://dtdh.huph.edu.vn/vi/thsqlbv/ctdt

Thạc sĩ Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

-Tổ hợp môn chuyên ngành (Vi sinh – Hóa sinh – Huyết học)

- Thí sinh sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành phù hợp: ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Xét nghiệm y học.

- Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành khác với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (bao gồm ngành sinh học, công nghệ sinh học, hóa học, công nghệ hóa học và những ngành thuộc khối ngành sức khỏe (trừ ngành phù hợp ở trên).

Lưu ý: Nếu thí sinh dự kiến theo học định hướng nghiên cứu (sẽ đăng ký sau khi trúng tuyển) cần tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Chi tiết về Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu và ứng dụng tham khảo tại đường link: https://dtdh.huph.edu.vn/vi/thsxn/ctdt

Chuyên khoa cấp I Y tế công cộng

Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Y tế công cộng.

Thí sinh có bằng đại học thuộc khối ngành sức khỏe (trừ ngành Y tế công cộng) và ngành khác (trong danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017) phải có chứng chỉ Bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày dự thi tuyển sinh.

Kinh nghiệm thâm niên công tác: Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế tính đến ngày dự thi tuyển sinh.

Chuyên khoa cấp II Tổ chức Quản lý Y tế

- Về thâm niên chuyên môn để dự thi: Sau khi tốt nghiệp Chuyên khoa I ( CKI) hoặc 36 tháng sau khi tốt nghiệp đối với người có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ và Bác sĩ nội trú bệnh viện (thuộc khối ngành sức khỏe)

- Về văn bằng: Những người có bằng CKI hoặc Thạc sĩ hoặc Bác sĩ nội trú thuộc khối ngành sức khỏe (trừ 3 ngành tương ứng) phải có chứng chỉ lớp Bổ sung kiến thức chuyên ngành YTCC do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày dự thi tuyển sinh.

Danh mục ngành tương ứng: Tổ chức quản lý Y tế, Quản lý bệnh viện, Y tế công cộng..

Lưu ý: * Thí sinh dự thi các chương trình thạc sĩ sẽ được miễn thi tiếng Anh nếu có năng lực ngoại ngữ tiếng Anh từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, thể hiện qua các văn bằng, chứng chỉ sau:

Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng tiếng Anh;

Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (thể hiện bằng văn bản);

Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển như sau:

B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill.

Linguaskill. Thang điểm: 160-179

Thông tin về hồ sơ, lệ phí và hình thức đăng ký dự thi được đăng tải chi tiết tại trang thông tin tuyển sinh của trường: http://tuyensinh.huph.edu.vn

Thí sinh đăng ký dự thi nộp hồ sơ qua đường bưu tiện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý Đào tạo (Phòng A114), Trường Đại học Y tế công cộng, 1A Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Điện thoại: 024 6266 2335.

Thí sinh có nhu cầu giải đáp về thông tin tuyển sinh vui lòng liên hệ với Trường Đại học Y tế công cộng theo các địa chỉ sau để được hỗ trợ tư vấn:

- Trực tiếp tại Phòng Quản lý Đào tạo (Phòng A114), Trường Đại học Y tế công cộng, 1A Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

- Điện thoại: 024 6266 2335. Email: [email protected]

- Website: https://tuyensinh.huph.edu.vn/

- Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihocytecongconghuph