DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Mật độ dân số là một chỉ tiêu thống kê quan trọng, thể hiện mức độ phân bố dân số trên một đơn vị diện tích. Mật độ dân số có ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của đời sống xã hội, trong đó có tình hình lao động và việc làm. Một số ảnh hưởng của mật độ dân số đến người lao động có thể kể đến như sau:
- Mật độ dân số cao có thể tạo ra áp lực lớn cho nguồn lực lao động, khiến cho cạnh tranh việc làm trở nên khốc liệt, giảm cơ hội nghề nghiệp và thu nhập cho người lao động. Đồng thời, mật độ dân số cao cũng gây ra những vấn đề về ô nhiễm môi trường, giao thông, an ninh, sức khỏe, giáo dục, văn hóa... ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và làm việc của người lao động.
- Mật độ dân số thấp có thể dẫn đến thiếu hụt lao động, giảm năng suất và hiệu quả kinh tế, hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đồng thời, mật độ dân số thấp cũng gây ra những vấn đề về sự cô lập, thiếu tiếp xúc và giao lưu giữa các cộng đồng, ảnh hưởng đến sự hòa nhập và phát triển của người lao động.
Do đó, mật độ dân số là một yếu tố cần được quan tâm và điều chỉnh phù hợp với điều kiện và mục tiêu phát triển của từng khu vực và quốc gia.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
- Vùng I: Mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng.
- Vùng II: Mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng.
- Vùng III: Mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 17.500 đồng.
- Vùng IV: Mức lương tối thiểu tháng là 3.250.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 15.600 đồng.
Theo đó, căn cứ vào nơi mà người lao động làm việc thuộc vùng nào để xác định mức lương tối thiểu vùng theo quy định trên.
Trong tiếng Anh, Hộ khẩu được dịch là Number of inhabitants, đây là cách quản lý thông tin dân số ở Việt Nam và một số quốc gia khác.
Hộ khẩu được áp dụng để xác định địa chỉ cư trú, thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán và sở hữu đất, là văn bản pháp lý để đăng ký thường trú, tạm trú, chuyển đổi hộ khẩu, cấp lại sổ hộ khẩu, hủy bỏ hoặc xác nhận đăng ký thường trú, giấy khai sinh, chứng minh thư, ... . Khi thay đổi địa chỉ, mọi cá nhân phải tuân theo thủ tục thay đổi hộ khẩu.
Lưu ý rằng hộ khẩu chỉ là tài liệu đăng ký chính thức địa chỉ nhà của mỗi cá nhân, chứng minh cư trú hợp pháp. Tuy nhiên, tại Việt Nam, quy định cấp sổ hộ khẩu đã chính thức dừng vào ngày 30/10/2017. Quản lý địa chỉ cư trú hiện nay được thực hiện thông qua thẻ căn cước công dân, với mã số giúp truy cập vào cơ sở dữ liệu dân cư qua Internet.
Một số thuật ngữ tiếng Anh khác liên quan đến hộ khẩu
Ngoài Number of inhabitants, được dịch là hộ khẩu hay sổ hộ khẩu, tiếng Anh còn có một số thuật ngữ khác mang nghĩa tương đương:
- Sổ đăng ký gia đình: hồ sơ hộ khẩu- Dân số: hộ khẩu, nhân khẩu, sổ hộ khẩu
Hộ khẩu hay chứng minh nhân dân - CMND đều là những giấy tờ cá nhân rất quan trọng. Để biết thêm về cách chứng minh nhân dân tiếng Anh được diễn đọc như thế nào, mời các bạn đọc bài viết về CMND, chứng minh thư, chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì trên Mytour nhé.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Kết quả: 135, Thời gian: 0.0248
Hiện tại, không có quy định nào của pháp luật định nghĩa mật độ dân số là gì, tuy nhiên chúng ta có thể hiểu như sau:
- Dân số: Theo khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh dân số 2003, dân số được định nghĩa như sau: Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
- Mật độ: Theo Wiki, đây là một đại lượng thể hiện lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo như chiều dài, diện tích, thể tích.
Như vậy, có thể hiểu mật độ dân số là tổng số dân bình quân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Theo Tổng cục Thống kê, có thể hiểu mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một km² diện tích lãnh thổ. Trong đó, có thể tính mật độ dân số cho toàn quốc hoặc cho riêng từng vùng (nông thôn, thành thị…), từng tỉnh, từng huyện, xã… riêng biệt để phản ánh tình hình phân bổ dân số của địa phương đó theo địa lý trong một thời gian nhất định.
Căn cứ chỉ tiêu dân số, mật độ dân số (T0102, H0102, X0102) được hướng dẫn bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg thì mật độ dân số được tính như sau:
- Mật độ dân số được tính bằng cách chia dân số (dân số thời điểm hoặc dân số trung bình) của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó.
- Mật độ dân số của từng tỉnh, từng huyện, từng xã nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian nhất định.
- Công thức tính: Mật độ dân số (người/km2) = Số dân (người) / diện tích (km2)
- Đơn vị tính mật độ dân số là người/km² hoặc người/ha.
Trong năm 2023, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 745.096 người và đạt 100.059.299 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 737.733 người.
Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 7.363 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Việt Nam có tổng diện tích khoảng 331.212 km² với 327.480 km² đất liền và hơn 4.500 km² biển nội thuỷ. Như vậy, mật độ dân số trung bình của cả nước vào khoảng 320 người/km². Con số này được tính theo tỷ lệ giữa tổng dân số và tổng diện tích đất liền của Việt Nam.
Mật độ dân số Việt Nam năm 2023 và cách tính? Mật độ dân số có ảnh hưởng đến người lao động không? (Hình từ Internet)